@hung1047
Cá nhân mình thấy refresh trong trường hợp này nếu dịch là làm tươi, xét về mặt ý nghĩa thì khá kì cục.
"Tốc độ làm mới hình" thì đúng nghĩa hơn nhưng nghe hơi chối tai.
Tần số quét nghe êm tai nhất và dù sao thì nó cũng chả sai.
@nhqdat
Chắc này đúng nè. Tần số quét.
Thời gian một lần quét, hay một lần tái tạo hình ảnh đầy đủ trên màn hình. Thường màn hình nói chung sẽ quét theo một block pixel chạy từ trái qua phải, trên xuống dưới (quét đây).
Tần số là số lần nó quét xong tính trong 1s.
@Vũ_Optimis
Refresh rate mình nghĩ nên hiểu theo nghĩa là khả năng làm mới hình ảnh. Nếu nói về Tiếng Việt, và đại lượng của nó được đo bằng Hz, thế thôi.
@dinhbach
Vậy thì chưa sát nghĩa theo kĩ thuật như anh trên nói. Nhưng đi tắt vậy cũng được. Là tần số làm mới hình ảnh, hay số ảnh hoàn chinh mà màn hình tái tạo được trong 1 giây.
Do ko có lựa chọn giữ nguyên bản gốc thôi
Cứ gọi là "refresh rate", giống như từ xích, ca cao, ban công... mượn của ông Pháp
taxi, video, internet... mượn của ông Anh, có cần dịch đâu =))
@ssasa14
khả năng sáng tạo của người việt càng ngày càng giảm nhể.
nếu các cụ thời xưa mà mượn thế này chắc từ như Ghế không gọi là Ghế mà kiểu như Chairs - Chai - Chải
Hiểu là được hihi
Nhân tiện cho hỏi các màn hình vp bây giờ chủ yếu vẫn 60hz. Trong khi mấy cái màn hộp vuông thời thập niên 2000 của mình đã 60-75-80 j đó thì 60hz có hơi cá đuối ko a e nhỉ
@nospecial
Dạo này xách tay mới ra có OLED có lẽ là OK nhất. Màn LCD vẫn có đèn nền nên dễ nhức mắt hơn. Cũng may bây giờ LCD chủ yếu dùng LED viền nên dễ chịu hơn LCD đời cũ dùng đèn compact phát nền.
@XUAN HOANG PHAM
Hồi đó còn tuỳ vào thị trường Mỹ hay EU, Nhật nữa đó bạn. Vì lưới điện sẽ dùng 110, 220 và 50hz, 60hz nên hệ số làm tươi CRT thường là bội số của tần số lưới điện.
Trong ngôn ngữ tiếng Việt thì một số từ không thể chuyển đổi như Selfie nhưng Việt hoá là một nhu cầu đối với việc bán hàng tại VN, chẳng lẽ các công ty này không có HDSD tiếng Việt hoặc không dịch sang tiếng Việt cho thuật ngữ này?
@Hạt mè bé xíu
Thì họ xài “tự sướng” đấy. Là sao thì mình gt trên rồi, con người hay xài từ đó đễ diễn tả hành động lấy đt, máy ảnh, tự chụp mình trong khi vẫn cần thiết bị trên tay bằng Tiếng Việt.
@Vũ_Optimis
Tiếng Trung họ có phiên âm 自拍 = Selfie, tự chụp ảnh bản thân, mình không biết có đúng không? Nhưng nếu ngữ cảnh của "tự sướng" được sử dụng trong một môi trường khác thì có thể có đa nghĩa.
Ví dụ của mình chắc để mọi người dễ hiểu có thể gây hiểu nhầm, thôi lấy từ Pipette đi, Tiếng Việt được gọi là = Pipet, hiện nay chưa thấy cái tên tiếng Việt đủ chuẩn. Cái này không chuyển được tiếng Việt nên dùng phiên âm thôi, như kiểu Pedal = Pê-đan vậy, nhưng ít ra pê-đan còn dịch ra được là bàn đạp 😁
@Hạt mè bé xíu
Gọi là chụp tự sướng mà bác, gọi tặt tự sướng thôi. Vn mình gọi vậy do chủ yếu chụp để khoe với người khác để sướng mà, ko phải cứ theo nghĩa chuẩn đâu 😃
@Kahny La
Thì mình có nêu bên trên mà. Các bạn ấy muốn làm thì không thể cấm nổi, nhưng không thể phủ nhận lợi ích wiki mang lại. Cụ thể trong bài này bạn mod hỏi là nên dùng từ gì cho phù hợp thì link wiki mình đưa đều đề cập đến Tốc độ làm tươi/tốc độ làm mới hay tần số quét, tốc độ quét... và mình cũng có ghi rõ trong phần comments đó là nếu có định nghĩa/bổ sung nào hay hơn thì chỉnh sửa trên wiki mà.
Như Fake news trên FB/social digital hiện giờ cũng là vấn nạn nên không thể đổ lỗi do FB/Twitter/... không đáng tin được.
Vậy theo bạn thì cái gì có thể làm chuẩn trong trường hợp này?
@Hạt mè bé xíu
thực chất nó là từ chuyên ngành, nên giữ nguyên refresh rate (đọc hơi trẹo mỏ xíu 😁 ), k dịch là chính xác nhất
giống như từ Menu (trong settings), toàn dịch là "thực đơn", vậy khi nói chuyện, đề cập thì bạn nói từ menu hay nói từ thực đơn
cá nhân mình thì nghĩ, kể cả dịch ra tiếng việt, 1 số từ vẫn nên giữ nguyên